NƯỚC CẤT
Theo Dược Điển Việt Nam. Nước cất là nước tinh khiết, nguyên chất, được điều chế bằng cách chưng cất và thường được sử dụng rộng rãi trong đời sống hiện nay như:
Ứng dụng trong y tế như pha chế thuốc tiêm, thuốc uống, biệt dược, rửa dụng cụ y tế, rửa vết thương.
Ứng dụng trong công nghiệp:
Thành phần nước cất hoàn toàn không chứa các tạp chất hữu cơ hay vô cơ, do đó nó cũng là dung môi thích hợp để rửa dụng cụ thí nghiệm, pha chế hóa chất hoặc thực hiện một số phản ứng hóa học.
Nước cất thông thường được chia thành ba loại: nước cất 1 lần (qua chưng cất 1 lần), nước cất 2 lần (nước cất 1 lần được chưng cất thêm lần 2). nước cất 3 lần (nước cất 2 lần được chưng cất thêm lần 3). Ngoài ra, nước cất còn được phân loại theo thành phần lý hóa (như TDS, độ dẫn điện,...)
Để có được sản phẩm nước cất đạt được tiêu chuẩn theo đúng nghĩa đen (cất 1 lần, cất 2 lần) và đạt tiêu chuẩn lý hóa thì nước cất thì người ta căn cứ vào tiêu chuẩn cơ sở do nhà sản xuất công bố và so sánh với tiêu chuẩn nhà nước, tiêu chuẩn ngành để đánh giá chất lượng.
Hiện có 2 tiêu chuẩn về nước cất được áp dụng là: TCVN 4581-1989 và Tiêu chuẩn nước tinh khiết trong Dược điển Việt Nam.
Thùng nước cất 200 lít
Ứng dụng của nước cất trong đời sống.
+ Phục vụ ngành y tế, dược phẩm.
+ Châm ắc quy, két nước.
+ Pha chê hóa chất tinh khiết, hóa chất công nghiệp.
+ Điều chế Mỹ phẩm, sản phẩm làm đẹp.
+ Làm dung môi cho ngành công nghệ, kỹ thuật.
+ Bổ sung vào hệ thống giải nhiệt hay làm mát trung tâm.
+ Sử dụng trong máy cơ khí chính xác như: Máy cắt Lazer, CNC,..
+ Sử dụng trong ngành điện tử.
+ Sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm,...
+ Sử dụng trong ngành công nghiệp lò hơi.
Tank nước cất 1000 lít
Thùng nước cất 30 lít
Xem thêm